Thí sinh dự thi ĐH năm 2014 - Ảnh: Trần Huỳnh |
1. Điểm chuẩn NV1
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN KHỐI A, A1 |
ĐIỂM CHUẨN KHỐI D1 |
Kinh tế học |
20,50 |
19,75 |
Kinh tế đối ngoại |
22,50 |
21,00 |
Kinh tế và Quản lý công |
18,00 |
18,00 |
Tài chính - Ngân hàng |
19,75 |
19,75 |
Kế toán |
18,50 |
18,50 |
Hệ thống thông tin quản lý |
18,25 |
18,25 |
Quản trị kinh doanh |
21,25 |
21,25 |
Kinh doanh quốc tế |
18,25 |
18,25 |
Kiểm toán |
21,00 |
19,50 |
Marketing |
18,00 |
18,00 |
Thương mại điện tử |
18,00 |
18,00 |
Luật Kinh doanh |
21,00 |
18,75 |
Luật Thương mại quốc tế |
21,75 |
21,75 |
Luật Dân sự |
18,00 |
18,00 |
Luật Tài chính - Ngân hàng |
18,00 |
18,00 |
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH |
ĐIỂM CHUẨN KHỐI A, A1 |
ĐIỂM CHUẨN KHỐI D1 |
Kinh tế và Quản lý công |
19,50 |
19,50 |
Kế toán |
19,50 |
19,50 |
Kinh doanh quốc tế |
21,50 |
21,00 |
Marketing |
19,50 |
19,50 |
Thương mại điện tử |
18,50 |
18,50 |
Luật Tài chính - Ngân hàng |
20,50 |
19,50 |
Điểm chuẩn trên dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Điểm chênh lệch giữa các khu vực là 0,5; giữa các nhóm đối tượng ưu tiên là 1 điểm.
Điểm chuẩn và điểm xét tuyển đối với các trường, ngành quy định môn thi chính như sau:
Xác định điểm xét tuyển của thí sinh có tính đến hệ số của môn thi chính (bằng tổng điểm của ba môn thi, trong đó môn chính được nhân hệ số 2) và làm tròn theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy;
Quy đổi điểm xét tuyển của thí sinh về hệ 30 điểm bằng cách lấy điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo quy định tại điểm a nhân với 3, chia cho 4 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển của thí sinh là tổng điểm xét tuyển quy đổi về hệ 30 điểm và điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có) được quy định tại Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận